Ok có nhiều bạn trong group bị mất gốc english từ lúc mới học cho nên thi cử gặp nhiều khó khăn. Mà english rất quan trọng biết mỗi english cũng có money
. Theo mình học từ bạn bè vẫn sẽ vui hơn là học thầy. Ok vô luôn
bài 1: ký hiêu trong english :05-03-2017
Bạn cần thuộc các ký hiệu này mới có thể học các công thức english
S: chủ ngữ(vd: he, she, you,...)
V:động từ(vd: run, watch, see,...)
N:danh từ(vd: book, pen, bike...)
O:tân ngữ(giải thích sau)
adj: tính từ(vd: red, tall, big...)
adv:trạng từ( học sau)
Tobe
is, am, are: công dụng nói sau)
Tốt nhất là nên biết một chút ít từ vựng nha. Cho dù mất gốc cũng nên biết vài từ chứ
. Học bằng duolingo ý.
Một vài ngày một bài nha
Bài 2. Thì hiện tại đơn 06--3-2017
Thì hiện tại đơn là cái gì. : đó là một câu nói thể hiện một sự thật. Hoặc một thói quen lặp đi lặp lại. Kiểu như các câu nói hằng ngày ý. Chỉ cần nhớ chính thế thôi nhiều là loạn ngay.
Vd: i am not dog- tôi không phải chó- ( sự thật hiển nhiên)
i gets up at 6:00 am -( thói quen hằng ngày)
Đó những câu như vậy thì gọi là các câu "hiện tại đơn"
Trước khi vô cấu trúc bạn nhớ giúp mình cái này
Bảng các loại S( chủ ngữ ) đi với tobe( is, am, are)
He đi với is
She đi với is
i đi với am
You đi với are
We đi với are
They đi với are
it đi với is
Cái tobe(is, am, are) đọc là động từ tu bi. Ở các câu nói "hiện tại đơn " nghĩa của nó nôm na là "là" giống ở ví dụ 1 ý "thêm từ "not" sau tobe nghĩa là không"
Giống kiểu "i ( s: tôi) am( tobe: là) sơn( N: danh từ)"
Vậy cấu trúc câu nói " hiện tại dơnd với tobe là gì"
((((()))))) Khẳng đinh : S+tobe tương ứng +N/O ( nghĩa dạng: tôi là cái này, anh ta là cái này, nó là cái này....)
(((((()))))) phủ định (không): S+ tobe tương ứng+not(không)+N/O (ngĩa kiểu như tôi không phải cái này, họ khôn phải cái này, chúng tao không phải cái này.......)
(((((())))) nghi vấn( câu hỏi ). Đẩy tobe lên đầu+S+N/O ? ( mày là gì, họ là gì, anh là gì,...)
Ok chỉ có thế là xong phần này
Ví dụ như
Bài tập: chọn tobe phù hợp với câu
He (....) dog
Khẳng định : he (is) dog
Phủ định. : he ( is not) dog
Nghi vấn : (is) he dog
Vậy là ok.
M.n làm thử mấy câu cho mình xem
She(...) a girl
They(...) turtle
We(....) ya4r
I(...) sơn
Hãy tự làm bên dưới nha, không hiểu cứ nói
BQT tô màu hộ công thứ với. M.n thấy có ích thì cảm ơn ủng hộ nha.
Bài 3 thế này là hết cấu trúc 1 nha
Trước khi vô bà mình muốn mọi người nhớ hộ mình 5 phụ âm sau ( hiểu nôm na là mấy cái chữ đặc biệt trong bảng chữ cái)
Đó là : u, e, o, a, i. ( ghép lại là uể oải ý)
Ôk. Hôm này anh chị em sẽ học phần tiếp của thì HTĐ, lần này là hiện tại đơn với các động từ bình thường nghĩa của loại câu này kiểu như : anh ta làm cái này hằng ngày, anh ta hun cô ấy mỗi ngày, tôi làm cái này...... nói chung là cac hành động diễn ra hằng ngày, một thói quen , một hành động gì đó. Cái đặc biệt ở thì này đó là động từ ở mỗi câu phải thêm chữ " s hoặc es" đằng sau [ english lằng nhằng vl
] nhưng đối với một số chủ ngữ thì không cần. Bảng đây
---------Những chủ ngữ khi có trong câu thì động từ không thêm "s, es" mình gọi là " S1" nhé
+++gồm : I (tôi), you( bạn), we(chúng tôi), they(bọn họ).
---------những chủ ngử khi có trong câu thì động từ cần thêm chữ "s, es" mình gọi là "S2" nhé
+++gồm : he(anh ấy, ông ấy,..) she(cô ấy), it(nó: chỉ vật) tên riêng(tên cái gì đó hoặc tên người ví dụ như: sơn, nam, hùng, cu phỏng da đỏ hỏn, ăn tỏi xong bum bủm , peter, sờ lỏn chay,...)
Vậy làm thế nào để thêm "s, es" sau V đúng cách ( đã nói rồi English rắc rối vl thêm thì thêm luôn lại phải quy tắc
+ Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau:
+ ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES.
Ví dụ:
WATCH -->HE WATCHES...
GO --> SHE GOES...
MISS -- SHE MISSES...
WASH --> HE WASHES...
MIX --> SHE MIXES...
DOZE --> HE DOZES...
+ KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: FLY --> IT FLIES...
+ TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S.
Ví dụ:
+ I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem.
+ THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật.
+ HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay.
+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày.
+ SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà.
Ngoại lệ là [ have->has nhá S1 thì để im]
Cấu trúc : với S1
Khẳng định: S1+v(ko thêm s, es)+N/O
Phủ định : S1 + DO+NOT+V+N/O
Nghi vấn. : Do + S1+V+N/O?
Trả lời : yes, +S1+Do
:No, S1+Do+not
Ví dụ : khảng định : you fuck her everyday
Phủ định. : you do not fuck her everyday
Nghi vấn : do you fuck her everyday?
Cấu trúc với S2
Khẳng định: S2+v( s, es)+N/O
Phủ định : S2 + DOES+NOT+V+N/O (ko thêm s,es nữa vì do->does)
Nghi vấn. : Does + S2+V+N/O?
Trả lời : yes, +S2+Does
:No, S2+Does+not
Ví dụ KĐ: he plays sextoy everyday
PĐ: he does not play sextoy everyday
NV: does he play sex toy everyday?
Vậy thì làm thế nào để biết câu này là hiện tại đơn khi làm bài tập ta sẽ có các từ sau trong câu
NEVER = không bao giờ
SOMETIMES = thỉnh thoảng
OFTEN = thường
USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN)
ALWAYS = luôn luôn
EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm)...)
Ok cái từ do, does trong câu là bắt buộc nhá.
Làm thử mấy câu xem. Chia cả 3 thể kđ, pđ, nv nhá
He (get up) at 6:00am everyday
You(watch)tv everynight
She always ( use ) sextoy
Học phải bẩn bựa tý mới nhớ
Update bài 3 nhá ace 07-03-2017
Hôm nay chúng ta học về câu ( hiện tại tiếp diễn) cái câu này là diễn tả một hành động đang diễn ra trong lúc nói. Kiểu như bạn đang quay tay, hay đang phịt gấu chẳng hạn ok
Cái này yêu cầu nhớ lại cái bảng chủ ngữ và tobe ý. Động từ trong câu dù "s1" hay "s2" đều phải thêm cái chữ "ing" đằng sau nhá ( linh tinh vãi chưởng)
Vậy cách thêm "ing" sau V như thế nào:
Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:
die => dying
lie => lying
Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:
hurry => hurrying
Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:
win => winning
put => putting
4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:
perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
Phụ âm là các chữ còn lại trừ (u, e, o, a,i)
1 âm tiết là các chữ đọc 1 lần ý chẳng hạn
Run
đọc một lần là : run)
Nhiều âm tiết ví dụ
Enter(đọc 2 lần en và tơ)
Còn mông quy tắc nữa khá khó liên quan đến trọng âm nên chưa học vội khó lắm ace nên tạm tránh xa
Cấu trúc nhá
KĐ : S+TOBE(TƯƠNG ỨNG)+V(ING) +N/O
PĐ : S+TOBE+NOT+V(ING)+N/O
NV: TOBE+S+V(ING)+N/O?
Yes, S+TOBE
NO, S +TOBE+ NOT
cuối cùng là hiệu nên chia thì này trong mấy câu bài tập mỏi tay gớm
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ - Right now: Ngay bây giờ - At the moment: lúc này - At present: hiện tại - At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!) - Listen! (Hãy nghe này!) - Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: - Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) - Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) - Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) - Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
Nào thì homework
khá nhiều đó
I/ Add the –ing.
1. camp ______________
2. swim ______________
3. travel______________
4. walk ______________
5. have ______________
6. write ______________
7. cook ______________
8. shop ______________
1. I ___________ (watch) a reality show on TV.
2. My favourite team ___________ (win)!
3. Someone ___________ (swim) in the sea.
4. Two people ___________ (cook) dinner on the beach.
5. We ___________ (not watch) a soap opera.
6. I ___________ (not do) my homework.
7. Mum ___________ (read) a magazine.
8. My brother ___________ (not listen) to the radio.
9. Dad ___________ (not cook) dinner.
10. Tara ___________ (talk) by phone.
Ace nào căng thảng thì inbox mình cho mấy link phim giải tỏa
Có thể cmt bài tập cần giúp bên dưới nhá
Đã chỉnh sửa bởi sonbaby2001 (07.03.2017 / 20:40) [4]